Thông báo tuyển sinh trình độ đại học chính quy ngành Kinh tế năm 2019
Thông báo tuyển sinh trình độ đại học chính quy ngành Kinh tế với 5 ngành với 7 chuyên ngành hấp dẫn và tiềm năng bao gồm hơn 700 chỉ tiêu tuyển sinh với cả hai hình thức gồm xét tuyển học bạ và kết quả thi TN THPTQG:
- Kế toán: gồm các chuyên ngành kế toán doanh nghiệp, kế toán kiểm soát
- Quản trị kinh doanh: gồm các chuyên ngành quản trị doanh nghiệp, quản trị du lịch khách sạn
- Tài chính ngân hàng: gồm các chuyên ngành: tài chính doanh nghiệp, ngân hang
- Kiểm toán
- Thương mại điện tử: Kinh doanh thương mại trực tuyến
Phương thức xét tuyển thông qua kết quả học tập của thí sinh tại trường THPT ( học bạ THPT)
- Thời gian nhận hồ sơ: từ 20/01/2019 đến 08/03/2019
- Cách thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tuyển sinh hoặc qua đường bưu điện, hồ sơ gồm: Phiếu ĐKXT theo mẫu; lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh.
- Các điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung của các môn học trong tổ hợp dùng để xét tuyển (mục 2.2) không nhỏ hơn 6.0 (theo thang điểm 10). Riêng hệ đào tạo chất lượng cao, điểm tổng kết môn Ngoại ngữ không thấp hơn 6.5. Nhà trường cập nhật và thông báo kết quả sơ tuyển trên trang Web tuyển sinh trước ngày 12/03/2019. Các thí sinh đạt kết quả sơ tuyển sẽ chính thức trúng tuyển nếu tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. (Thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm 2019 có thể xác nhận nhập học và nhập học ngay sau khi có kết quả sơ tuyển).
Chi tiểu tuyển sinh
TT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu tuyển sinh 2019 |
|||
Tổng chỉ tiêu |
Xét học bạ |
Xét theo KQ thi PTTHQG |
|
||||
1 |
Kế toán |
7340301 |
A00 , A01, D07, D01 |
240 |
70 |
150 |
|
1.1 |
Kế toán doanh nghiệp |
|
|||||
1.2 |
Kế toán kiểm soát |
|
|||||
1.3 |
Kế toán doanh nghiệp chất lượng cao |
20 |
|
||||
2 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00 , A01, D07, D01 |
220 |
50 |
150 |
|
2.1 |
Quản trị doanh nghiệp |
|
|||||
2.2 |
Quản trị du lịch khách sạn |
|
|||||
2.3 |
Quản trị doanh nghiệp chất lượng cao |
20 |
|
||||
3 |
Tài chính Ngân hàng |
7340201 |
A00 , A01, D07, D01 |
150 |
30 |
100 |
|
3.1 |
Tài chính doanh nghiệp |
|
|||||
3.2 |
Ngân hàng |
|
|||||
3.3 |
Tài chính doanh nghiệp chất lượng cao |
20 |
|
||||
4 |
Kiểm toán |
7340302 |
A00 , A01, D07, D01 |
50 |
30 |
20 |
|
5 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
A00 , A01, D07, D01 |
50 |
20 |
30 |
|
5.1 |
Kinh doanh trực tuyến |
|
Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển
Xét kết quả học tập 3 môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp10, lớp11 và học kỳ 1 lớp12
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3)/3 + ĐƯT (nếu có)
- ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 1)/3;
- ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 2)/3;
- ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 3)/3;
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình ;ĐƯT: Điểm ưu tiên)
Nguyên tắc xét tuyển: Xét những thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) theo tất cả các Tổ hợp xét tuyển (các tổ hợp xét tuyển có giá trị tương đương nhau) theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng mã ngành tuyển sinh.